Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

Cơ quan ban hành
Số hồ sơ 01
Lĩnh vực Thủ tục hành chính , Lĩnh vực bảo trợ xã hộ
Cách thức thực hiện
Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếp25 Ngày làm việc0 đồng
Thời hạn giải quyết 25 ngày
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam
Cơ quan trực tiếp thực hiện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Kết quả thực hiện
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính + Nghị định 28/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật + Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH, Quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Lệ phí
STT Mức phí Mô tả
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Mẫu đơn đăng ký Tải xuống
Văn bản quy định Tải xuống
File dính kèm Tải xuống
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
Trình tự thực hiện

Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn: + Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp. + Giấy khai sinh đối với trẻ em. + Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: + Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%. + Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội)
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu tờ khaiSố lượng
Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………………….. Huyện (quận, thị xã, thành phố) ……………. Tỉnh, thành phố……………………………….. Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị: □ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật □ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật □ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật □ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật (Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây). Cụ thể: I. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật - Họ và tên: ................................................................................................................. - Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: ......................................................... - Số CMND hoặc căn cước công dân: .......................................................................... - Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................. - Nơi ở hiện nay: ......................................................................................................... II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có) - Họ và tên: ................................................................................................................. - Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ....................................................... - Số CMND hoặc căn cước công dân: .......................................................................... - Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................. - Nơi ở hiện nay: ......................................................................................................... - Số điện thoại: ........................................................................................................... III. Thông tin về tình trạng khuyết tật 1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng) STT Các dạng khuyết tật Có Không 1 Khuyết tật vận động 1.1 Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân 1.2 Thiếu tay hoặc không cử động được tay 1.3 Thiếu chân hoặc không cử động được chân 1.4 Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ 1.5 Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân 1.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động 2 Khuyết tật nghe, nói 2.1 Không phát ra âm thanh, lời nói 2.2 Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu 2.3 Không nghe được 2.4 Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm 2.5 Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe 2.6 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói 3 Khuyết tật nhìn 3.1 Mù một hoặc hai mắt 3.2 Thiếu một hoặc hai mắt 3.3 Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật 3.4 Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc 3.5 Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc 3.6 Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt 3.7 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn 4 Khuyết tật thần kinh, tâm thần 4.1 Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai 4.2 Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác 4.3 Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết 4.4 Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang 4.5 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần 5 Khuyết tật trí tuệ 5.1 Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi 5.2 Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn 5.3 Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ 5.4 Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ 6 Khuyết tật khác 6.1 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp 6.2 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp 6.3 Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm 2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai) Mức độ thực hiện Các hoạt động Thực hiện được Thực hiện được nhưng cần trợ giúp Không thực hiện được Không xác định được 1. Đi lại 2. Ăn, uống 3. Tiểu tiện, đại tiện 4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa... 5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép 6. Nghe và hiểu người khác nói gì 7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói 8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập 9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi 10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác ……....., ngày…..tháng…..năm... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)01
Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có)01
Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có)01
ản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/201201
Số bộ hồ sơ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản quy định
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC